Những khái niệm cơ bản mà ai cũng phải biết khi làm quảng cáo google adword
Những thuật ngữ cần phải nắm trước khi khởi tạo bắt cứ điều gì liên quan đến Công Cụ Google Adwords. (Những thuật ngữ này sẽ được giải thích một lần duy nhất ở đây, và trong các phần tiếp theo, tôi sẽ tiếp tục sử dụng thuật ngữ bằng tiếng Anh để dễ dàng cho việc học và làm với Công Cụ Google Adwords sau này).
Đào tạo google adwrods tại dịch vụ số chất lượng.Đi đâu rồi cũng Thầy Hoàng Dạy chi băng học tại Dịch Vụ Số
Trước hết, Adwords phân phối các công vụ giúp xác định chính xác đối tượng mục tiêu, đo lường hiệu quả pr đạt được, bên cạnh khả năng tiếp cận số lượng người dùng cực lớn; perform đó bạn hoàn toàn có thể đạt được ROI (lợi nhuận trên vốn đầu tư) cao. Hãy cùng xem xét chi tiết các vấn đề này:
Tính liên quan (Relevence)
Một trong những lợi ích lớn nhất của AdWords chính là việc cung cấp khả năng liên kết chính xác lăng xê và người tiêu dùng đang có nhu cầu, dựa trên sở thích và những yếu tố như nơi ở, ngôn ngữ và độ tuổi. Người dùng thường xuyên bắt gặp những quảng cáo mà họ đang quan tâm nên khả năng click vào quảng cáo rất cao. Và bởi vì quảng cáo hiển thị trên kết quả tìm kiếm - chỉ xuất hiện dựa trên câu lệnh tìm kiếm của người tiêu dùng, người tiêu dùng sẽ có xu hướng đẩy nhanh quy trình mua sắm của mình, và chuyển thành một quyết định mua thật sự.
Lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI)
Pr web hoàn toàn có thể kiểm soát và đo lường được, enjoy đó dễ dàng để xác định bạn có đạt được mục tiêu pr của mình hay không. Mỗi mouse click của người mua được gắn liền với một quảng cáo, từ khoá và câu lệnh tìm kiếm (search query) xác định, bạn có khả năng kiểm soát tất cả và quyết định thay đổi bất cứ lúc nào bạn muốn. Nếu bạn phát hiện được một xu hướng, bạn có khả năng tạo, thay đổi, hoặc xoá các từ khoá, lăng xê, và mục tiêu của cả chiến dịch chỉ trong vòng vài giây. Điều này cho phép bạn có nhiều sự linh hoạt, thêm quyền kiểm soát để cải thiện ROI.
Lượng truy cập (Reach)
Mỗi ngày, có hàng triệu lệnh tìm kiếm được thực hiện trên Google. Dùng Công Cụ Google Adwords là cơ hội để tiếp cận và phân đoạn một lượng lớn người dùng đang tìm kiếm những sản phẩm, dịch vụ, thông tin và online store trên internet. Nếu sản phẩm / dịch vụ của bạn xuất hiện trong kết quả tìm kiếm liên quan, đó là một cơ hội lớn để mang sản phẩm/ dịch vụ của bạn vào quy trình mua hàng của người dùng - ngay khi họ đang có nhu cầu lớn về sản phẩm, dịch vụ mà bạn đang kinh doanh.
Search term (từ khoá)
Search term (từ khoá) là từ hoặc cụm từ do bạn lựa chọn - để khi câu lệnh tìm kiếm của người dùng có những từ này, thì lăng xê của bạn sẽ được xuất hiện. Lấy ví dụ, nếu bạn bán hoa tươi, và bạn sử dụng search term (từ khoá) là "công ty hoa tươi" trên chiến dịch Adwords của bạn. Khi người dùng gõ câu lệnh "công ty hoa tươi" trong Công Cụ Google Search, lăng xê của bạn sẽ hiện thị bên cạnh kết quả tìm kiếm.
Location (vị trí)
Giống như keyword (từ khoá), Placement là một cách để bạn có thể kiểm soát vị trí xuất hiện của pr. Thông thường, location là một (hoặc nhiều) blog mà bạn muốn pr của bạn xuất hiện. Ví dụ, nếu bạn chọn online store: inetads.vn vào mục location trên Google Adwords, lăng xê của bạn sẽ hiển thị trên online store này.
Picture advertising (quảng cáo ảnh)
Picture ad là lăng xê bằng hình ảnh, có thể là ảnh tỉnh hoặc ảnh động. Picture ad chỉ được hiển thị trên Google Display Netword. Ngoài ra, Image advertising còn có khả năng được gọi là highlight advertising.
Venture & Ad cluster (chiến dịch và nhóm lăng xê)
Tài khoản Adwords được phân loại thành những promotions (chiến dịch) và những Ad team (nhóm lăng xê). Promotion là cấp cao nhất trong Adwords, nơi mà bạn xác định ngân quỹ hàng ngày và những thiết lập về đối tượng mục tiêu. Bạn có khả năng có nhiều venture chạy cùng lúc, và thông thường các nhà pr thường sắp xếp mỗi campain tương ứng với mỗi sản phẩm, dịch vụ mà họ muốn pr. Trong các venture, bạn có thể có một hoặc nhiều advertising teams với advertisements, positioning và search term riêng biệt.
Impression (Impr.)
Impression là số lần mà quảng cáo của bạn hiển trị trên Google hoặc Công Cụ Google networking. Lưu ý: Quảng cáo có thể xuất hiện nhiều lần với cùng 1 người, nên số impression thường lớn hơn số người mà quảng cáo của bạn tiếp cận.
Click
Nếu một khách hàng, sau khi xem thì mouse click vào pr của bạn để vào web site tìm hiểu thêm hoặc để liên hệ làm ăn với công ty, thì tài khoản của bạn sẽ được tính là nhận được một click.
Clickthrough Price (CTR)
Clickthrough price = (Số lượng mouse click/ số impression)*100
Nghĩa là CTR biểu thị cho tính hiệu quả của pr, thể hiện bằng tỉ lệ người click vào pr trên 100 lần lăng xê xuất hiện.
Price-each-mouse click (CPC)
CPC nghĩa là số tiền mà Công Cụ Google Adwords tính cho mỗi quảng cáo của bạn. Lưu ý: nếu pr của bạn xuất hiện, nhưng người dùng không click vào thì bạn không bị mất tiền. Bạn kiểm soát chi phí này trên Adwords bằng cách đấu giá mỗi click trên Google và Google system, một cách ngắn gọn thì nếu giá bạn đưa ra tốt hơn, thông thường lăng xê của bạn sẽ được ưu tiên xuất hiện (tuy nhiên, giá không phải là yếu tố quyết định tất cả, và sẽ được trình bày trong chương 5)
Utmost are priced at-every-mouse click (the most CPC)
Như đã trình bày ở trên, CPC trong Công Cụ Google Adwords được thực hiện dưới hình thức đấu giá. Trong trường hợp bạn muốn Adwords tự động đấu giá cho mình, bạn sẽ muốn đặt mức giá cao nhất mà Google Adwords có thể dùng để đấu giá cho CPC của bạn - nhằm giới hạn chi phí.
Lưu ý: Adwords thường sẽ đấu giá dưới mức maximum CPC mà bạn đưa ra, bởi Adwords hoạt động dựa trên công nghệ thông minh của Công Cụ Google, tối thiểu chi phí cho bạn.
Expense-each-thousand impressions (CPM)
CPM là chi phí trên 1000 lần quảng cáo xuất hiện. Nếu mục tiêu pr của bạn là xuất hiện càng nhiều càng tốt mà chưa quan trọng việc bán hàng (thường là làm thương hiệu), thì CPM là một lựa chọn đáng để cân nhắc. Đấu giá CPM chỉ hoạt động trên Google screen Network, không hoạt động trên Công Cụ Google Look và những trang tương tự.
Good Score (tiêu chí rất quan trọng trong Công Cụ Google Adwords)
Quality get là một tiêu chí cơ bản để đo lường chất lượng của từ khóa và quảng cáo, và xác định are priced at each mouse click (CPCs). Excellence Score được xác định bởi tỉ lệ CTR (clickthrough level) của key phrase, sự liên kết (relevancy) của lăng xê với câu lệnh tìm kiếm, lịch sử hoạt động của keyword, và một số yếu tố khác. Nếu Premium get càng cao, CPC của bạn sẽ thấp và ngược lại.
Beginning web page bid estimations (Ước lượng đấu giá xuất hiện trang đầu)
Đối với mỗi search term, Adwords sẽ ước lượng mức giá để pr của bạn có khả năng xuất hiện ở trang đầu tiên của kết quả tìm kiếm. Beginning webpage bid estimations được tính toán dựa trên grade Score và sự cạnh tranh của các nhà pr đối với search term đấu giá.
Optimization (tối ưu hóa)
Optimization là quá trình tạo/ chỉnh sửa key phrase và advertisement text (hoặc là chỉnh sửa những phần khác trong tài khoản của bạn) nhằm mục đích cải thiện sự hoạt động của quảng cáo trên Adwords.
0 Comments
You can be the first one to leave a comment.